I.
TỰ NHIÊN – DÂN CƯ
1. Tự nhiên
Pắc
Ngà là xã vùng III, thuộc huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Ở phía tây bắc huyện Bắc
Yên, độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 116-700 m. Tọa độ địa lý điểm
trung tâm từ 21o19'37" độ vĩ bắc đến 104o29'25"
độ kinh đông. Tứ cận: Phía đông, đông nam, đông bắc giáp xã Hang Chú; phía tây
giáp xã Chiềng Chăn, xã Tà Hộc (huyện Mai Sơn); phía nam giáp xã Chim Vàn; phía
bắc giáp xã Chiềng Công (huyện Mường La); phía tây bắc giáp xã Chiềng Hoa
(huyện Mường La). Từ huyện lỵ đến Uỷ ban nhân dân xã đi theo đường Cao Đa I,
Chim Vàn, Tà Hộc là loại đường giao thông liên thôn, có chiều dài 55 km.
Tổng diện
tích tự nhiên 6.526 ha, trong đó đất nông nghiệp 3.515,21 ha (đất SX nông
nghiệp 1.337,5 ha, đất lâm nghiệp 2.587ha và một số loại đất khác 9,61 ha),
đất phi nông nghiệp 394,22 ha (đất ở 29,30 ha, đất chuyên dùng 335,98 ha và
một số loại đất khác 43,06 ha), đất chưa sử dụng 2.616,57 ha. Có 165 ha diện
tích lúa nước, diện tích lúa đông xuân 130 ha.
Nhiệt
độ trung bình hàng năm 260C. Thường nóng nhiều vào các
tháng 4, 5, 6, 7. Thường lạnh nhiều vào các tháng 11, 12, 01. Thường nắng nhiều
vào các tháng 3, 4, 5, 6. Thường mưa nhiều vào các tháng 7, 8, 9. Lượng mưa
trung bình hàng năm 1.500 mm/năm.
Sông
Đà chảy qua địa phận các bản bản Tà Ỉu, Lừm Hạ, Pắc Ngà dài 18 km. Suối Hin
Phá phục vụ tưới nước cho 6 ha lúa của bản Tà Ỉu. Suối Lừm bắt nguồn từ xã
Chiềng Công, Mường La từ Hang Chú chảy qua Lừm Thượng B, C, Nà Phai, Lừm Hạ ra
sông Đà có chiều dài 25 km, phục vụ tưới cho 40 ha lúa nước Lừm Thượng A, B, C,
Nong Cóc, Nà Phai, Lừm Hạ. Suối Ai bắt nguồn từ bản Trai Bẹ chảy qua bản Nong
Cóc ra suối Lừm dài 5 km, cung cấp nước cho 30 ha ruộng lúa nước bản Nong Cóc,
Nà Phai. Suối Bước bắt nguồn từ Huổi Co Hát, Hảy Trang Tủa chảy qua bản Bước,
bản Pắc Ngà ra sông Đà, dài 7 km, phục vụ tưới cho 20 ha ruộng lúa nước bản
Bước, bản Pắc Ngà. Suối Ngà bắt nguồn từ xã Hang Chú chảy qua bản Ảng, bản Pắc
Ngà ra sông Đà, dài 10 km, phục vụ tưới cho 30 ha lúa nước bản Ảng, bản Pắc
Ngà. Suối E Hành bắt nguồn từ lán Phẳng chảy qua bản Nà Sài ra suối Tựm, chảy
qua suối Ngà, dài 8 km, tưới cho 3,3 ha ruộng lúa bản Nà Sài. Sông suối là
nguồn nước tự nhiên cho sản xuất và đời sống của người dân.
Núi,
đồi, đèo, dốc có thẳm Ảng ở lán Ảng, bản Ảng; thẳm Nặm ở Hua Tà bản Pắc Ngà;
thẳm Lán Lanh ở Lán Lanh bản Lừm Hạ; thẳm Bó Ún ở Nặm Bó Ún bản Lừm Thượng C;
thẳm Kia ở Tát Phạ.
(Ảnh Ủy ban nhân dân xã, trường TH và trường THCS xã Pắc
Ngà)
(Ảnh Sông Đà)
2. Dân cư
Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 14/01/2019, dân số các dân
tộc xã Pắc Ngà như sau:
TT
|
Dân tộc
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng cộng
|
1
|
Kinh
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Thái
|
3.337
|
3.319
|
6656
|
4
|
Mường
|
0
|
25
|
25
|
5
|
Khơmú
|
0
|
2
|
2
|
6
|
Dao
|
0
|
5
|
5
|
Tổng cộng
|
3.338
|
3353
|
6.691
|
Đến 14/01/2019 xã Pắc Ngà có 11 đơn vị dân cư, 1.388 hộ, 6.691
nhân khảu (nam 3.338 người, nữ 3.353 người):
TT
|
Tên bản
|
Số hộ
|
Số nhân
khẩu
|
Cách trung
tâm xã (km)
|
1
|
Bản Tà ỉu
|
57
|
265
|
8
|
2
|
Lừm Thượng A
|
147
|
665
|
5,5
|
3
|
Lừm Thượng B
|
83
|
405
|
6
|
4
|
Lừm Thượng C
|
98
|
501
|
6,5
|
5
|
Bản Nong Cóc
|
181
|
891
|
4,5
|
6
|
Bản Lừm Hạ
|
120
|
576
|
7
|
7
|
Bản Bứơc
|
176
|
832
|
1
|
8
|
Bản Ảng
|
177
|
899
|
3,5
|
9
|
Bản Nà Sài
|
10
|
475
|
6
|
10
|
Bản Pắc Ngà
|
216
|
1.026
|
4
|
11
|
Bản Nà Phai
|
33
|
156
|
5
|
|
Tổng số
|
1.388
|
6.691
|
|
III. KINH TẾ – VĂN HÓA
– XÃ HỘI
1. Kinh tế
a) Trồng trọt: Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - nông
lâm nghiệp năm 2019, tập thể Họp chỉ đạo
các Bản ra quân khơi thông các kênh mương thủy lợi, gieo mạ chuẩn bị cấy diện
tích lúa chiêm xuân, phát dọn diện tích ngô, sắn, trồng chăm sóc 20 ha rau, đậu,
đỗ các loại phục vụ nhu cầu sinh hoạt, chăm sóc 209,35 ha cỏ chăn nuôi và
201,46 ha cây ăn quả xoài, nhãn, đang phát triển, tích cực khai hoang ruộng nước.
b) Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc, gia cầm trong tháng đạt
23.605 con, đàn gia súc gồm 7.428 con, trong đó trâu 1.490 con, bò 2.124 con,
dê 715 con, ngựa 41 con, lợn 3.057 con. Đàn gia cầm 16.177 con. Các bản tiếp tục
chăm sóc phát triển đàn gia súc, gia cầm ở các hộ.
c) Công tác
thú y: Chỉ đạo thú y xây dựng Kế hoạch tiêm phòng dích bệnh năm
2019, kịp thời xử lý khi có dịch bệnh xảy ra, thực hiện cấm thả rông gia súc.
d) Lâm nghiệp: Đảm bảo công tác
phát triển và bảo vệ diện tích rừng hiện còn, phòng ngừa tình trạng vi phạm lâm
luật ở các bản.
e) Thủy sản: Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản 10 ha, sản
lượng đánh bắt đạt 0,8 tấn; trong đó sản lượng nuôi trồng 0,3 tấn, sản lượng
khai thác 0,5 tấn.
g) Công tác khuyến nông: Đảm bảo công
tác phòng, chống đói rét, ủ chua thức ăn cho gia súc, gia cầm, hướng dẫn chăm
sóc diện tích cây ăn quả hiện có.
2.VỀ LĨNH VỰC VĂN
HÓA - XÃ HỘI
a. Về giáo dục: Tổ chức thi học kỳ 1 cho học
sinh các cấp, nâng cao chất lượng dạy và học, duy trì sĩ số lớp học, tổ chức
thi xong học kỳ 1 cho học sinh các cấp học, phối hợp với trường học vận động
các cháu có nguy cơ bỏ học quay lại lớp học, đảm bảo chế độ nấu ăn cho học sinh
bán trú.
b. Về y tế, dân số, gia đình, trẻ
em: Tổng
khám chung 146 lượt người, trong đó điều trị nội trú 0, điều trị ngoại trú 146
lượt người, chuyển tuyến trên 0 lượt người. Trẻ em trong diện tiêm chủng 114 trẻ, khám phụ khoa 49 ca, phụ
nữ có thai trong định kỳ 05 người; Công tác điều trị Methadone tính luỹ kế có
13 bệnh nhân, hiện còn duy trì 4 bệnh nhân. Công tác BVBMTE-KHHGĐ được thực hiện có hiệu quả.
c. Văn hoá, thể thao: Tổ chức tuyên truyền Tết Nguyên Đán Kỷ Hợi năm 2019, đảm bảo
an toàn tiết kiệm, tổ chức giao lưu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao ở các bản.
d. Công tác đảm bảo an sinh xã hội:
Chỉ
đạo các ngành tổ chức tuyên truyền mừng Đảng, mừng xuân mừng tết Kỷ Hợi 2019,
quan tâm thăm hỏi, tặng quà Tết cho người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người
có công với cách mạng, người khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được
177 xuất quà với tổng giá trị 45.800.000đồng trong đó gồm các nguồn hỗ trợ như
nguồn ngân sách cấp trên 6.400.000 đồng 32 xuất quà, xuất 200 nghìn đồng; Nguồn
hỗ trợ của Ban dân vận Tỉnh 15.000.000 đồng 50 xuất quà, xuất 300 nghìn đồng;
Nguồn hội chữ thập đỏ 4.000.000 đồng, nguồn ngân sách xã 6.000.000 đồng 50 xuất
quà, xuất 200 nghìn đồng; Nguồn bảo trợ khuyết tật 8.400.000 đồng 33 xuất quà;
Nguồn từ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, Quỹ vì người nghèo của Ủy ban
MTTQ Việt Nam Tỉnh 6.000.000 đồng 12 xuất quà, xuất 500 nghìn đồng. Trước khi
chuẩn bị đón tết, quà dã được tập thể họp xét, phân bổ kịp thời, đúng đố tượng
đến với người dân. Hỗ trợ gạo theo nghị định 136 cho 123 nhân khẩu bằng 1.845
kg gạo, được phân bổ cân đối số nhân khẩu đến các bản
3. Quốc phòng, anh ninh
Tình hình
an ninh trật tự được đảm bảo ổn định, không có di dịch cư tự do, truyền và học
đạo trái phép, công tác quản lý nhân khẩu được đảm bảo chặt chẽ
4. Nông thôn mới
Kết quả tổng hợp thực hiện Bộ tiêu chí về nông thôn mới
- Số tiêu chí đạt: 10/19
- Số chỉ tiêu đạt: 35/49
Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu xây dưng nông thôn mới
năm 2019
1. Chỉ tiêu
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh- sạch - đẹp; > 70% số hộ chỉnh
trang hàng rào; cổng ngõ ra vào không lầy lội
2. Chỉ tiêu
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung , cơ sở sản
xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
3. Chỉ tiêu
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3
sạch: > 70%
4. Chỉ tiêu
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường:
> 60%
IV. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Đảm
bảo hoạt động “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”, công tác cải cách hành chính,
chấp hành quy chế hoạt động, các đồng chí cán bộ, công chức thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ được phân công, thực hiện các thủ tục hiệu quả, đảm bảo đáp ứng
phục vu nhu cầu của nhân dân. Các phòng làm việc được bố trí hợp lý, trang thiết
bị, máy tính đảm bảo cho công việc của tất cả cán bộ, công chức, nhân dân đến
làm việc