XÃ HỒNG
NGÀI
1. Vị trí, địa giới
- Xã Hồng Ngài nằm ở phía đông nam của huyện Bắc
Yên.
- Độ cao trung bình so với mực nước biển: 1.050m.
- Tọa độ địa lý:
+ Từ 21010’01” - 21012’6” độ vĩ bắc.
+ Từ 104028’38” -
104030’43”độ kinh đông.
-
Phía Đông giáp xã Suối Bau, Sập Sa và Đá Đỏ huyện Phù Yên.
Ranh giới theo hướng Đông - Bắc giáp huyện Phù
Yên và xã Phiêng Ban từ cột mốc 03X.1 đến suối Hý.
-
Phía Tây giáp xã Song Pe.
Ranh giới theo hướng Tây - Nam từ bản Suối
Chạn đi theo các đỉnh rông có độ cao 1.024m, đến đỉnh rông có độ cao 552m.
-
Phía Nam giáp huyện Phù Yên.
Ranh
giới theo hướng Đông - Nam
giáp xã Suối Bau, Sập Sa và Đá Đỏ huyện Phù Yên, ranh giới là điểm giữa con suối
Sập.
-
Phía Bắc giáp xã Phiêng Ban.
Ranh
giới theo hướng Tây - Bắc giáp với xã Song Pe, Thị Trấn, Phiêng Ban tại cột mốc
3X.1 đi theo các đỉnh rông đến đỉnh có độ cao 1.181m, đến cột mốc 3X.1.
2. Điều kiện tự nhiên
- Diện tích đất
Tổng
diện tích tự nhiên toàn xã: 5.639,11 ha trong đó:
+
Đất sản xuất nông nghiệp: 2.864,63 ha.
+
Đất ở: 21,31 ha.
+
Đất lâm nghiệp: 1.785,87 ha.
+
Đất khác là 967,3 ha.
- Khí hậu, thủy văn
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm 18 - 20,70C.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm 1.400 – 1.600 mm.
+ Hệ thống sông, suối:
- Suối Cang chảy từ Bản Cang xã Phiêng Ban đi qua
địa phận của xã ra suối Sập dài 5 km.
- Suối Háo chảy từ Bản suối Háo đến Bản Đung rồi
nhập vào suối Sập dài 6 km.
3. Dân cư
Tháng 1.2019, toàn xã có 798 hộ với 4136 nhân khẩu.
Thành phần dân tộc:
- Dân tộc Mông: 82,2%.
- Dân tộc Thái: 13,2%.
- Dân tộc Mường: 4,1%.
- Dân tộc Kinh, Dao: 0,5%.
4. Tiềm năng, lợi thế, nét đẹp văn hoá truyền
thống, thắng cảnh
- Tiềm năng đất đai: Phù hợp với sản xuất nông - lâm nghiệp, như: trồng cây lương thực
(lúa, ngô, sắn), rừng nguyên liệu (tre, bương, nứa, luồng, cây tếch, cây bạch đàn, cây thông...),
trồng cỏ chăn nuôi đại gia súc, gia cầm, nuôi ong lấy mật.
- Tài nguyên khoáng: Mỏ Niken ở Suối Háo, mỏ Đồng ở bản Giàng, mỏ vàng ở dọc Suối Sập.
- Tài nguyên sinh vật: Có những loài thực vật quý hiếm: Đinh hương, đinh thối, cây nghiến, cây
trai, Mộc nhĩ - Nấm hương và một số loại cây dược liệu quý hiếm khác...
- Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử: Hang A Phủ, Hang Páo Tủa.
- Những trò chơi dân gian phổ
biến ở xã: Ném pao, bắn nỏ.
- Những lễ hội dân gian được tổ chức
ở xã: Lễ tết, Lễ ăn cơm
mới, ăn mừng nhà mới của người Thái, người Mông.
5. Mục tiêu, phương hướng,
nhiệm vụ trọng tâm năm 2019
5.1. Mục tiêu
Tiếp tục huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển nông nghiệp,
ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh chuyển đổi sản
xuất nông nghiệp ở các bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thúc đẩy mở rộng thương mại, dịch vụ. Nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo
giáo dục mầm non và phổ thông; tư vấn, phát triển nguồn lao động phổ thông tìm
việc làm phù hợp để nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã
hội. Giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
Tăng cường xây dựng Đảng và củng cố hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới phù hợp với đặc điểm và điều kiện
của xã. Góp phần hoàn thành các chỉ tiêu, chủ đề “Phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực; đoàn kết, chủ động, sáng tạo;
quyết tâm hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2019” của Đảng bộ
huyện.
5.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
5.1.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
- Tổng thu ngân sách trên địa
bàn đạt: 289 triệu đồng (UBND huyện giao);
- Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn đa chiều mới): Giảm trên 4%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: Trên 30%.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã
hội: Dưới 85%.
- Số người được giải quyết, tạo việc làm
trong năm: Trên 60 người.
- Lương thực bình quân đầu
người: 850kg/ người.
- Tổng diện tích gieo trồng:
1.078 ha;
- Tổng đàn gia súc gia cầm đạt
trên 18.000 con.
- Tỷ lệ hộ được dùng nước sạch
hợp vệ sinh: 80%.
- Thu nhập bình quân đầu người:
12.200.000 đồng/người/năm.
- Tỷ lệ số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn
Gia đình văn hóa: Trên 60%.
- Tỷ lệ bản được công nhận danh hiệu
văn hóa: 06/08 bản, đạt 75%.
- Chương trình xây dựng nông thôn mới
đạt 12/19 tiêu chí đạt 63,16%, trong đó trong năm 2019 đạt 03/19 tiêu chí
(gồm các tiêu chí về Y tế; Thủy lợi; Văn hóa), đạt 15,79%.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm xuống
còn 1,3%;
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi giảm
dưới 20%.
- Tỷ lệ học sinh đủ tuổi đến trường đạt
100%, tỷ lệ lên lớp đạt trên 98%.
- Trồng rừng tập trung (Trồng
mới): 5 ha.
- Trồng cây phân tán: 320 cây.
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 20%;
- Tỷ lệ che phủ của rừng đạt trên 20%.
5.2.2. Các chỉ tiêu xây dựng
Đảng
- Kết nạp trên 10 đảng viên mới.
- 11/11 chi bộ có chi uỷ.
- Thực hiện chủ trương nhất thể hoá bí thư chi bộ
đồng thời là trưởng bản từ 04/08 bản trở
lên.
- Cơ bản hoàn thành chỉ tiêu kiểm tra, giám sát do
UBKT huyện giao.
- 20% tổ chức đảng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
không có tổ chức đảng yếu kém. 80% số đảng viên được xếp loại đủ tư cách hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, hạn chế tối đa tỷ lệ đảng viên vi phạm.