Thủ tục Thực hiện điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
Thủ tục Thực hiện điều chỉnh,
thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả
người khuyết tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trình tự thực hiện gồm các bước sau:
Bước 1: Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối
tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết
quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Hết thời
gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp
kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn
đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
+ Tờ khai của đối tượng (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, trong đó:
Mẫu số 1a: Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP.
Mẫu số 1b: Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
Mẫu số 1c: Áp
dụng đối với đối tượng quy định
tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại
Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
Mẫu số 1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại
Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
+ Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm
quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
+ Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với
trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
+ Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận
của công an cấp xã.
+ Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi
có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người
nhận chăm sóc tại cộng đồng.
+ Đối với Người khuyết tật bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
+ Đối với trường hợp đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36
tháng tuổi thì bổ sung giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền và giấy
khai sinh của con
+ Trường hợp điều chỉnh thôi hưởng có văn bản kiến nghị của
cá nhân, tổ chức.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng
bảo trợ xã hội.
- Cơ quan thực hiện:
Phòng Lao động - TBXH; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định trợ cấp, điều chỉnh, thôi hưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d
và 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
+ Đơn của người nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý
+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
+ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
Thủ tục Thực hiện điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật.doc